1
Chủ Đề (Τοπικά) – Aristotle
290.000₫
Chủ đề dày 316 trang khổ 16X24cm
Nằm trong Tủ sách Siêu Hình
Được cấp phép bởi NXB Đà Nẵng
Giá sách: 290.000đ
Phí ship: 25.000 VNĐ (Nội thành hà Nội) – 35.000 VNĐ (Toàn quốc)
Chính thức phát hành: 1 tháng 3 năm 2023
Người dịch: Lê Hải Anh
Giá đã bao gồm VAT - chưa bao gồm phí vận chuyển
Mô tả
“Chủ đề” của Aristotle là một tác phẩm triết học liên quan đến cách diễn tả hay biểu thái một sự vật và thiết lập hoặc loại bỏ một biểu thái. Cuốn sách bao gồm cách xử lý có hệ thống các phương pháp tìm lập luận cho các mệnh đề, vấn đề và được coi là một trong những đóng góp chính của Aristotle cho lĩnh vực logic học.
Nội dung của “Chủ đề” được chia thành thành tám quyển, mỗi quyển đề cập đến một khía cạnh khác nhau của lập luận. Aristotle thảo luận về nhiều loại lập luận khác nhau, bao gồm cả lập luận quy nạp và diễn dịch, cũng như các lỗi lập luận và ngụy biện thường thấy, từ đó hướng dẫn cách tránh rơi vào ngụy biện hay lập luận vòng quanh. Ông cũng thảo luận về khái niệm phổ quát, hoặc những phẩm tính được chia sẻ mà các đối tượng có và cách những phổ quát này có thể được sử dụng trong các lập luận.
Một trong những chủ đề chính của “Chủ đề” là ý tưởng rằng các lập luận nên dựa trên các nguyên tắc chung chi phối chủ đề cụ thể đang được thảo luận. Aristotle nhấn mạnh tầm quan trọng của việc biết đối tượng thích hợp cho một cuộc tranh luận và cách thu hút đối tượng đó một cách hiệu quả. Ông cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của sự rõ ràng và chính xác trong ngôn ngữ, cũng như tầm quan trọng của việc tìm kiếm sự cân bằng hợp lý giữa các nguyên tắc chung và các chi tiết cụ thể.
Nhìn chung, Chủ đề của Aristotle cung cấp một cách xử lý toàn diện về nghệ thuật lập luận, và vẫn là một tác phẩm quan trọng trong lịch sử triết học và logic phương Tây. Cùng với “Biện Luận”, “Chủ Đề” là bộ công cụ tư duy quan trọng đặc biệt trong biểu đạt thực tại bằng ngôn ngữ.
Mục lục
QUYỂN I
Chương 1 – Cấu trúc của luận thuyết
Chương 2 – Sử dụng luận thuyết
Chương 3 – Giới hạn của phương pháp
A – ĐỀ TÀI VÀ CỨ LIỆU CỦA THẢO LUẬN
Chương 4 – Bốn nhóm Đề tài (Vấn đề) và cứ liệu (Mệnh đề)
Chương 5 – Bốn loại Diễn tả
Chương 6 – Xử lý riêng rẽ tới mức nào các loại diễn tả
Chương 7 – Các loại Giống nhau
Chương 8 – Hai phân nhóm bằng chứng của Diễn tả
Chương 9 – Mười Phạm trù và tương quan của chúng đối với Diễn tả
Chương 10 – Mệnh đề biện chứng
Chương 11 – Vấn đề biện chứng
Chương 12 – Suy luận biện chứng
B-NGUỒN CUNG CỦA LẬP LUẬN
Chương 13 – Bốn nguồn gốc lập luận
Chương 14 – (1) Sự cung cấp cho mệnh đề
Chương 15 – (2) Cách phân biệt ngữ nghĩa lấp lửng
Chương 16 – (3) Cách nhận biết sự khác biệt
Chương 17 – (4) Cách nhận biết sự tương đồng
Chương 18 – Sử dụng ba quá trình (1), (2) và (3)
QUY TẮC THÔNG THƯỜNG VỀ DIỄN TẢ
(a) VỀ NGOẠI TÍNH. (i) Diễn tả phổ quát (Quyển II-III, Chương 5)
PHẦN I – DIỄN TẢ ĐƠN GIẢN CỦA NGOẠI TÍNH MỘT CÁCH TỔNG QUÁT (QUYỂN II)
QUYỂN II
Chương 1 – Đề xuất kế hoạch xử lý
Chương 2 – Các quy tắc khác nhau
Chương 3 – Quy tắc xử lý Sự lấp lửng
Chương 4 – Các quy tắc khác nhau
Chương 5 – Quy tắc xử lý lái hướng lập luận
Chương 6 – Các quy tắc khác nhau
Chương 7 – Quy tắc rút ra từ trái ngược
Chương 8 – Quy tắc rút ra từ các hình thức khác nhau của đối ngẫu, các loại đối ngẫu
Chương 9 – Quy tắc rút ra từ kết hợp từ và biến đổi loại từ, từ trái ngược và từ quá trình hoặc tác nhân dẫn tới khởi sinh hoặc hủy diệt
Chương 10 – Quy tắc rút ra từ sự giống nhau giữa sự vật và tương quan của chúng, và từ mức độ khác nhau
Chương 11 – Quy tắc lập luận (a) từ kết quả thêm sự vật đối với đặc tính của sự vật; (b) từ diễn tả phẩm tính tới đơn giản hoặc tuyệt đối
PHẦN II – DIỄN TẢ
(Quyển III, Chương 1-3)
QUYỂN III
Chương 1 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ bản nhiên của đề tài mà A hoặc B thuộc về; hoặc từ suy xét tới mục đích và cách thức
Chương 2 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự xem xét tiền quả và hậu quả; về số lượng; về thời gian và mùa màng; về sự tự đủ; về sự hủy diệt, mất mát, trái ngược, sản sinh và đạt được; về các mẫu hình lý tưởng
Chương 3 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự so sánh với tiêu chuẩn phổ biến nào đó; từ kết quả của thêm bớt A và B vào/khỏi thứ khác có giá trị đã biết; từ sự so sánh căn cứ mong muốn A hay B
PHẦN III – DIỄN TẢ ĐƠN GIẢN CỦA GIÁ TRỊ
(Quyển III, Chương 4)
Chương 4 – Cách áp dụng các quy tắc ở trên
PHẦN IV – DIỄN TẢ SO SÁNH CỦA NGOẠI TÍNH MỘT CÁCH TỔNG QUÁT
(Quyển III, chương 5)
Chương 5 – Quy tắc khác nhau
Chương 6 – Cách áp dụng các quy tắc ở trên Chứng minh và phản chứng
(b) VỀ NGUYÊN THỂ (Quyển IV)
QUYỂN IV
Chương 1→2. Quy tắc khác nhau
Chương 2
Chương 3 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc rút ra từ sự trái ngược, hữu ích cho phản chứng, và cho chứng minh; từ biến đổi loại từ và kết hợp từ
Chương 4 – Quy tắc khác nhau; bao gồm quy tắc rút ra từ sự tương đồng của tương quan; từ các quá trình hoặc tác nhân gây ra sự khởi sinh hoặc hủy diệt; từ đối ngẫu giữa trạng thái và sự khuyết thiếu của chúng; từ đối ngẫu mâu thuẫn; từ đối ngẫu tương quan; từ các biến đổi loại từ; các quy tắc đặc biệt áp dụng khi nguyên thể và biến thể là các thuật ngữ tương đối
Chương 5 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc đặc biệt áp dụng khi nguyên thể hoặc biến thể là một trạng thái, hoặc một khả năng hoặc một tình cảnh
Chương 6 – Quy tắc khác nhau; bao gồm các quy tắc từ mức độ khác nhau, hữu dụng trong việc loại bỏ và xác lập; các quy tắc phân biệt nguyên thể từ khác biệt
(c) VỀ ĐẶC TÍNH (Quyển V)
QUYỂN V
Chương 1 – Các loại đặc tính khác nhau
Tính phù hợp đối với mỗi thảo luận
Chuỗi lập luận cho mỗi loại thảo luận
Chương 2->3 – Quy tắc kiểm tra xem liệu một đặc tính có được xác định một cách chính xác
Chương 3
Chương 4 – Quy tắc khác nhau; bao gồm lưu ý về một số khó khăn phức tạp nhất định từ sự mơ hồ của thuật ngữ “giống“ và “khác“
Chương 5 – Quy tắc khác nhau; bao gồm lưu ý về một số khó khăn xuất phát từ thất bại trong việc nói một cách rõ ràng đặc tính được nhắc tới thực sự thuộc về; và một quy tắc đặc biệt áp dụng cho cái toàn bộ bao gồm các phần giống nhau
Chương 6 – Quy tắc rút ra từ các dạng đối ngẫu khác nhau – đối lập, tương quan, khuyết thiếu, mâu thuẫn, chỉ áp dụng với các diễn tả, áp dụng cả cho đối tượng và diễn tả của nó, và chỉ áp dụng cho đối tượng; từ các thành viên phối hợp với nhau trong một phân nhánh
Chương 7 – Quy tắc rút ra từ sự biến đổi loại từ; từ tương quan được cho là thuộc về đặc tính; từ sự đồng nhất của tương quan giữa cái được cho là đặc tính và hai chủ thể; từ các quá trình trở thành và hủy diệt; từ tham chiếu của cái được cho là đặc tính tới ý niệm về chủ thể của nó
Chương 8 – Quy tắc rút ra từ mức độ khác biệt; từ so sánh của một tương quan-thuộc tính tương tự như tương quan-đặc tính, giữa một thuộc tính khác với một chủ thể khác, giữa một chủ thể của cái được cho là đặc tính và một thuộc tính khác, giữa cái được cho là thuộc tính và chủ thể khác
(d) VỀ ĐỊNH NGHĨA (Quyển VI)
QUYỂN VI
Chương 1 – Phân loại tổng quát các vấn đề liên quan tới định nghĩa. Khác biệt của các vấn đề được xem xét và các vấn đề chưa được xem xét. Quy tắc kiểm tra liệu định nghĩa có được đưa ra đúng hay không – Sự tối nghĩa và không liên quan cần phải tránh
Chương 2 – Sự tối nghĩa, cách tránh
Chương 3 – Không liên quan, cách tránh
Chương 4 – Quy tắc đảm bảo các thuật ngữ định nghĩa cần phải đứng trước và có tính hình dùng hơn; cách phát hiện ra thất bại ở khía cạnh sau; ở khía cạnh trước
Chương 5 – Quy tắc đối với nguyên thể
Chương 6 – Quy tắc đối với đặc trưng
Chương 7 – Quy tắc khác nhau, bao gồm quy tắc để kiểm tra định nghĩa của thuật ngữ có chấp nhận các mức độ khác nhau hay không
Chương 8 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một thuật ngữ tương quan
Chương 9 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một trạng thái; một thuật ngữ tương quan; các đối lập; sự khuyết thiếu; của cái bị nhầm lẫn với “một”
Chương 10 – Quy tắc được rút ra từ biến đổi loại từ; từ tham chiếu của định nghĩa đến “ý niệm” của thuật ngữ được định nghĩa
Chương 11 – Quy tắc kiểm tra định nghĩa của một thuật ngữ phức hợp
Chương 12 – Quy tắc khác nhau, bao gồm quy tắc kiểm tra định nghĩa của bất kỳ thứ gì thật; của một thuật ngữ tương quan; của bất kỳ thuật ngữ nào có giá trị nội tại
Chương 13 – Định nghĩa của các dạng thức
(1) X là A và B
(2) X là kết quả của A và B
(3) X là A + B
Chương 14 – Quy tắc khác nhau; bao gồm quy tắc về cách thức kiểm tra định nghĩa của cái tổng thể phức hợp; và cách thức kiểm tra một định nghĩa không rõ ràng
(e) VỀ SỰ Y HỆT (Quyển VII, chương 1-2)
QUYỂN VII
Chương 1 – Quy tắc khác nhau
Chương 2 – Áp dụng các quy tắc này đối với vấn đề định nghĩa
(f) VỀ ĐỊNH NGHĨA -tiếp tục
Chương 3. Quy tắc thiết lập một định nghĩa
Chương 4. Lưu ý về tính hữu dụng mang tính so sánh của các loại quy tắc thông thường
Chương 5 – Lưu ý về khó khăn mang tính so sánh của chứng minh và phản chứng minh các loại khác nhau của Diễn tả
C. XEM XÉT SỰ THỰC HÀNH CỦA VÀ SỰ THỰC HÀNH TRONG BIỆN CHỨNG
(Quyển VIII)
(a) Cách sắp xếp và đưa ra câu hỏi
(Quyển VIII, chương 1-3)
Quyển VIII
Chương 1 – Giới thiệu
Chương 2 – Về các loại lập luận
Chương 3 – Về sự khó khăn mang tính so sánh
(b) Cách trả lời
Chương 4 – Vai trò của người trả lời và người ra câu hỏi
Chương 5 – Lưu ý về sự thiếu sót truyền thống tôn trọng thảo luận được tổ chức trong huấn luyện và thi cử
Chương 6 – 8 (2) Của câu hỏi cụ thể được đưa ra – tính chấp nhận chung của nó và độ liên quan của nó (chương 6) mức độ rõ ràng của nó (chương 7) tầm quan trọng đối với luận luận của nó (chương 8)
Chương 7 – Mức độ rõ ràng của câu hỏi
Chương 8 – Tầm quan trọng đối với lập luận của câu hỏi.
Chương 9 – Quy tắc tôn trọng luận điểm gốc của người trả lời
Chương 10 – Về giải pháp cho luận luận sai lầm (ngụy biện). Phân biệt bốn loại phản đối
(c) Thảo luận bổ sung (Quyển VIII, chương 11 – 14)
Chương 11 – Về lỗi của lập luận và lỗi của người hỏi
Chương 12 – Về sự rõ ràng trong lập luận: phân biệt bốn loại
Chương 13 – Về lập luận vòng quanh và trái ngược vòng quanh: – phân biệt năm loại cho mỗi thứ
Chương 14 – Gợi ý cho huấn luyện và thực hành lập luận biện chứng.
Chủ đề của Aristotle cung cấp một cách xử lý toàn diện về nghệ thuật lập luận, và vẫn là một tác phẩm quan trọng trong lịch sử triết học và logic phương Tây. Cùng với “Biện Luận”, “Chủ Đề” là bộ công cụ tư duy quan trọng đặc biệt trong biểu đạt thực tại bằng ngôn ngữ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.